Hầu như tất cả các ngân hàng ngày nay đều áp dụng tính phí trả nợ trước hạn đối với khách hàng. Cũng có rất nhiều khách hàng thắc mắc và không hiểu khoản phí này và tại sao phải trả phí tất toán trước hạn. Trong bài viết này hãy cùng Dong Shop Sun tìm hiểu các vấn đề quanh mức phí này và cập nhật phí phạt thanh toán trước hạn LienVietPostBank, Vietinbank, MB Bank, BIDV, VP Bank,… 2023 nhé.
mục lục
- 1 1. Phí tất toán trước hạn/Phí trả nợ trước hạn là gì?
- 2 2. Tại sao lại thu phí trả nợ trước hạn?
- 3 3. Công thức tính phí trả nợ trước hạn
- 4 4. Mức phí trả nợ trước hạn các ngân hàng mới nhất
- 4.1 4.1. Phí phạt trả nợ trước hạn TPBank
- 4.2 4.2. Phí trả nợ trước hạn Vietinbank 2023
- 4.3 4.3. Phí trả nợ trước hạn BIDV 2023
- 4.4 Tham khảo tại biểu phí phạt trả nợ trước hạn của BIDV tại đây.
- 4.5 4.4. Phí phạt trả nợ trước hạn MB Bank 2023
- 4.6 4.5. Phí thanh toán khoản vay Fe Credit trước hạn 2023
- 4.7 4.6. Phí trả nợ trước hạn Lienvietpostbank
- 4.8 4.7. Phí phạt trả nợ trước hạn VIB
- 4.9 4.8. Phí phạt trả nợ trước hạn VPBank
- 4.10 Tham khảo tại biểu phí phạt của VPBank tại đây.
- 4.11 4.9. Phí phạt thanh toán nợ trước hạn Agribank
- 4.12 Tham khảo biểu phí của Agribank tại đây.
- 5 5. Tạm kết
1. Phí tất toán trước hạn/Phí trả nợ trước hạn là gì?
Phí trả nợ trước hạn (phí tất toán trước hạn) là khoản phí phạt mà khách hàng phải trả khi muốn tất toán khoản nợ trước thời hạn đã thỏa thuận với ngân hàng vào thời điểm vay tiền.
Tuỳ vào quy định của từng ngân hàng, hình thức vay của khách hàng (tín chấp hay thế chấp), tổng số dư nợ và thời gian tất toán hợp đồng mà mức phí này sẽ được ngân hàng tính toán khác nhau.
2. Tại sao lại thu phí trả nợ trước hạn?
Nhiều khách hàng nghĩ rằng nếu vay tiền tại ngân hàng mà trả nợ trước hạn thì là tốt chứ tại sao lại phải chịu phạt. Nhưng hiểu như vậy cũng chưa hoàn toàn đúng.
Bởi khi ký một hợp đồng vay vốn với ngân hàng, bắt buộc ngân hàng phải cân đối nguồn huy động vốn của mình cả về lãi suất và kỳ hạn vay.
Có thể hiểu nôm na rằng, nguồn gốc số tiền mà bạn vay được là từ các nguồn khác mà ngân hàng huy động vốn, có thể là tiền của người khác bỏ vào ngân hàng để gửi tiết kiệm. Khi đó, hàng tháng ngân hàng phải trả lãi suất tiết kiệm cho những người đó.
Nếu bạn kết thúc khoản vay trước thời hạn đồng nghĩa với việc ngân hàng mất một khoản lãi hàng tháng để trả lãi suất cho các nguồn huy động vốn khác. Vì thế, ngân hàng sẽ tính thêm phí tất toán trước hạn để bù đắp những khoản chi phí phát sinh, rủi ro về lãi suất và cân đối nguồn vốn.
3. Công thức tính phí trả nợ trước hạn
Khách hàng có thể áp dụng công thức sau để tính mức phí phạt trả nợ trước hạn BIDV 2022, phí tất toán trước hạn VP Bank, Vietinbank, TPBank, LienVietPostBank,…:
Phí phạt trả nợ trước hạn = Tỷ lệ phí trả nợ trước hạn x Số tiền trả trước |
Trong đó:
Tỷ lệ phí trả nợ trước hạn: là tỷ lệ % được thoả thuận trong hợp đồng vay vốn vào thời điểm ký kết hợp đồng
Số tiền trả trước: là số tiền vay còn lại mà trả cho ngân hàng để tất toán hết khoản nợ
Ví dụ:
Anh A vay tại ngân hàng với các thông tin như sau:
- Số tiền vay: 85 triệu đồng
- Thời gian trả góp theo hợp đồng: 36 tháng
- Phí phạt tất toán nợ trước hạn: 3%
- Thời gian tất toán: trước thời hạn 12 tháng
- Dư nợ còn lại: 30.270.045 VNĐ
- Vậy phí phạt thanh toán nợ vượt thời hạn anh A phải trả là: 30.270.045 * 3% = 908.101VNĐ
4. Mức phí trả nợ trước hạn các ngân hàng mới nhất
4.1. Phí phạt trả nợ trước hạn TPBank
Khoản mục | Phí phạt |
Tất toán tại kỳ hạn thanh toán đầu tiên đến kỳ hạn thứ 12 của khoản vay của khoản vay | 7% |
Tất toán tại kỳ hạn thanh toán thứ 13 đến kỳ hạn thứ 24 của khoản vay của khoản vay | 5% |
Tất toán tại kỳ hạn thanh toán thứ 25 của khoản vay trở đi | 3% |
Tham khảo tại biểu phí phạt trả nợ vượt thời hạn của TPbank tại đây.
4.2. Phí trả nợ trước hạn Vietinbank 2023
Phí tất toán trước hạn Vietinbank 2023 nếu trả nợ trong 2 năm đầu là 2%, năm 3 là 1.5%, năm 4-5 là 1%. Sau 5 năm sẽ không phạt.
4.3. Phí trả nợ trước hạn BIDV 2023
Khoản mục | Phí trả nợ trước hạn BIDV 2023 |
Trả nợ trước hạn đối với khoản vay ngắn hạn | VND: 0% – 0,03%/ Số tiềntrả nợ trước hạn x Số thángtrả nợ trước hạn, Tối thiểu(nếu không miễn phí):200.000VND |
Trả nợ trước hạn đối vớikhoản vay trung dài hạn(trên 70% thời hạn vay kể từ ngày vay) | 0,01% – 0,03%/ Số tiền trảnợ trước hạn x Số tháng trảnợ trước hạnTối thiểu: 300.000VND |
Trả nợ trước hạn đối vớikhoản vay trung dài hạn(dưới 70% thời gian vay kể từ ngày vay) | 0,03% – 0,1%/ Số tiền trả nợtrước hạn/Số tháng trả nợtrước hạnTối thiểu: 500.000VND |
Tham khảo tại biểu phí phạt trả nợ trước hạn của BIDV tại đây.
4.4. Phí phạt trả nợ trước hạn MB Bank 2023
Phí tất toán nợ trước hạn MBBank/ Phí thanh toán nợ trước thời hạn tại MBBank 2023 sẽ giao động từ 1% – 3%. Mức phí phạt này là mức cơ bản của các ngân hàng hiện nay.
4.5. Phí thanh toán khoản vay Fe Credit trước hạn 2023
Mức phạt tất toán trước hạn tại FE Credit/Mức phí thanh toán khoản vay Fe Credit trước hạn dao động ở mức 5%. Đây là một mức phạt được xem là khá cao so với ngân hàng.
4.6. Phí trả nợ trước hạn Lienvietpostbank
Thông thường, ngân hàng Lienvietpostbank thu phí thanh toán trước thời hạn là 0-3% là một mức phí phạt nằm trong mức có thể chấp nhận được.
4.7. Phí phạt trả nợ trước hạn VIB
Mức phí phạt tại được quy định bởi ngân hàng VIB:
- Một phần: Tối thiểu 300.000 VNĐ/lần
- Toàn bộ: Tối thiểu 1.500.000 VNĐ/khoản vay
4.8. Phí phạt trả nợ trước hạn VPBank
Thời gian áp dụng | Tỷ lệ |
1 năm trở lại | 3% |
Từ 1 năm đến 2 năm | 2% |
Từ 2 năm đến 3 năm | 1% |
Từ 3 năm đến 4 năm | 0.5% |
Từ 4 năm trở đi | Miễn phí |
Tham khảo tại biểu phí phạt của VPBank tại đây.
4.9. Phí phạt thanh toán nợ trước hạn Agribank
Danh mục phí | Mức phí |
Phí trả nợ trước hạn | 0.5%/Số tiền trả trước hạnTối thiểu: 500.000VNĐTối đa: 20.000.000VNĐ |
Vay ngắn hạn, thời gian vay thực tế ≤ 70% thời gian vay theo HĐTD | 0,5%/Số tiền trả trướchạn;Tối thiểu: 250.000VND;Tối đa: 3.000.000 VND |
Vay ngắn hạn, thời gian vay thực tế > 70% thời gian vay theo HĐTD | Miễn phí |
Vay trung dài hạn, trả nợ trước hạn trong năm đầu | 1,5%/Số tiền trả trướchạn; |
Vay trung dài hạn, trả nợ trước hạn trong năm thứ 2 | 1%/Số tiền trả trước hạn;Tối thiểu: 500.000 VNDTối đa: 50.000.000VND |
Vay trung dài hạn, trả nợ trước hạn trong năm thứ 3 | 0,5%/Số tiền trả trướchạn;Tối thiểu: 250.000VND;Tối đa: 50.000.000VND |
Trả nợ trước hạn từ năm thứ 4 trở đi | Giám đốc chi nhánh quyết định, tối đa bằngmức phí năm thứ 3 |
Tham khảo biểu phí của Agribank tại đây.
5. Tạm kết
Trên đây là tổng hợp các kiến thức về phí trả nợ trước hạn và tổng hợp các mức phí tất toán nợ trước hạn Lienvietpostbank, MBBank, Vietinbank, BIDV,… và các ngân hàng khác đang áp dụng. Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm. Bên cạnh đó, nếu khách hàng có nhu cầu vay vốn lãi suất thấp, hạn mức cao và không cần thế chấp hay cầm đồ thì có thể liên hệ và tìm hiểu các dịch vụ của Dong Shop Sun qua số hotline 1800 5588 90 (cước gọi hoàn toàn miễn phí).